Thursday, October 25, 2018

Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago cho phim hay nhất – Wikipedia tiếng Việt


Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago cho phim hay nhất là một trong các giải hàng năm của Hiệp hội phê bình phim Chicago dành cho phim được bầu chọn là hay nhất.


Mục lục


  • 1 Các phim đoạt giải
    • 1.1 Thập niên 1980

    • 1.2 Thập niên 1990

    • 1.3 Thập niên 2000


  • 2 Tham khảo




Thập niên 1980[sửa | sửa mã nguồn]






Năm
Phim
Đạo diễn
1989Do the Right ThingSpike Lee

Thập niên 1990[sửa | sửa mã nguồn]




















Năm
Phim
Đạo diễn
1990GoodfellasMartin Scorsese
1993Schindler's ListSteven Spielberg
1994Hoop DreamsSteve James
1995Apollo 13Ron Howard
1996FargoJoel Coen
1997L.A. ConfidentialCurtis Hanson
1998Saving Private RyanSteven Spielberg
1999American BeautySam Mendes

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]






















Năm
Phim
Đạo diễn
2000Almost FamousCameron Crowe
2001Mulholland DriveDavid Lynch
2002Far from HeavenTodd Haynes
2003The Lord of the Rings: The Return of the KingPeter Jackson
2004SidewaysAlexander Payne
2005CrashPaul Haggis
2006The DepartedMartin Scorsese
2007No Country for Old MenEthan và Joel Coen
2008WALL-EAndrew Stanton

Bản mẫu:CFCA Awards Chron









Danh sách hãng sản xuất tuốc bin gió – Wikipedia tiếng Việt


Dưới đây là Danh sách hãng sản xuất tuốc bin gió trên thế giới, gồm có tên, nước và các dữ liệu khác.

Cần ghi chú là một vài hãng sản xuất tuốc bin gió không còn tồn tại, tuy nhiên một số tuốc bin gió của các hãng này vẫn đang hoạt động.




10 hãng sản xuất hàng đầu, tính theo số MW lắp đặt trên thế giới năm 2007[sửa | sửa mã nguồn]


  1. Vestas (Đan Mạch) 4.500 MW

  2. GE Energy (Hoa Kỳ) 3.300 MW

  3. Gamesa (Tây Ban Nha) 3.050 MW

  4. Enercon (Đức) 2.700 MW

  5. Suzlon (Ấn Độ) 2.000 MW

  6. Siemens (Đan Mạch / Đức) 1.400 MW

  7. Acciona (Tây Ban Nha) 870 MW

  8. Goldwind (Trung quốc) 830 MW

  9. Nordex (Đức) 670 MW

  10. Sinovel (Trung quốc) 670 MW

[1]



Multibrid 5000 Prototype, bắc Bremerhaven (Đức)

Bãi tuốc bin gió Wakamatsu, Kitakyushu, Nhật Bản




Cuối năm 2008, Hoa Kỳ có 25,1 GW (25.100 MW) công suất năng lượng gió, vượt qua Đức để trở thành thị trường sử dụng năng lượng gió lớn nhất thế giới. Công suất lắp đặt ở Hoa Kỳ năm 2008 tăng 50%, so với mức tăng bình quân 28,8% trên toàn thế giới.[2]


Các hãng chiếm thị phần hàng đầu ở Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]


  1. GE Energy

  2. Vestas

  3. Siemens

  4. Gamesa

  5. Mitsubishi Heavy Industries

  6. Suzlon

  7. Clipper Windpower

  8. Nordex

[3]


Các hãng khác với công suất (> 100 MW)[sửa | sửa mã nguồn]


Các hãng sản xuất nhỏ[sửa | sửa mã nguồn]







Bản mẫu:Wind power






Altheim (Alb) – Wikipedia tiếng Việt


















Altheim (Alb)
Huy hiệu
Vị trí
Huy hiệu Altheim (Alb)

Altheim (Alb) trên bản đồ Đức
Altheim (Alb)

Hành chính
Quốc gia
Đức
BangBaden-Württemberg
Vùng hành chínhTübingen
HuyệnAlb-Donau-Kreis
Thị trưởngMartin Gaiser
Số liệu thống kê cơ bản
Diện tích25,78 km² (10 mi²)
Cao độ609 m  (1998 ft)
Dân số
1.804  (31/12/2006)
 - Mật độ70 /km² (181 /sq mi)
Các thông tin khác
Múi giờ
CET/CEST (UTC+1/+2)
Biển số xeUL
Mã bưu chính89174
Mã vùng07340
Websitewww.altheim-alb.de

Tọa độ: 48°34′54″B 10°1′37″Đ / 48,58167°B 10,02694°Đ / 48.58167; 10.02694



Altheim (Alb) là một đô thị ở huyện Alb-Donau, ở bang Baden-Württemberg, thuộc nước Đức. Đô thị này có diện tích 27,78 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 1804 người.












Sächsische Schweiz-Osterzgebirge – Wikipedia tiếng Việt










Sächsische Schweiz-Osterzgebirge
Bang
Sachsen
Vùng hành chính
Dresden
Thủ phủ
Pirna
Diện tích
1.654 km²
Dân số
257.655 (2007)
Mật độ
156 /km²
Mã biển số xe
PIR
Trang mạng
http://www.landratsamt-pirna.de


Sächsische Schweiz-Osterzgebirge là một huyện (Kreis) ở bang tự do Sachsen, Đức. Huyện được đặt tên theo dãy núi Saxon Thụy Sĩ và Erzgebirge.


Mục lục


  • 1 Lịch sử

  • 2 Địa lý

  • 3 Các thị xã và đô thị

  • 4 Tham khảo

  • 5 Liên kết ngoài




Huyện đã được thành lập thông qua việc sáp nhập các huyện Sächsische Schweiz và Weißeritzkreis trong cuộc cải tổ huyện tháng 8 năm 2008.



Huyện tọa lạc giữa Dresden và Cộng hòa Séc. Phía tây nam của huyện là phần cực đông của Erzgebirge ("Dãy núi Erzge"), phía nam huyện có tên là Saxon Thụy Sĩ, thuộc dãy núi sa thạch Elbe. Sông chính chảy qua huyện này là Elbe. Các đơn vị giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: các huyện Mittelsachsen và Meißen, quận Dresden, huyện Bautzen, và Cộng hòa Séc.







Thị xã
Đô thị

  1. Altenberg

  2. Bad Gottleuba-Berggießhübel

  3. Bad Schandau

  4. Dippoldiswalde

  5. Dohna

  6. Freital

  7. Geising

  8. Glashütte

  9. Heidenau

  10. Hohnstein

  1. Königstein

  2. Liebstadt

  3. Neustadt in Sachsen

  4. Pirna

  5. Rabenau

  6. Sebnitz

  7. Stadt Wehlen

  8. Stolpen

  9. Tharandt

  10. Wilsdruff

  1. Bahretal

  2. Bannewitz

  3. Dohma

  4. Dorfhain

  5. Dürrröhrsdorf-Dittersbach

  6. Gohrisch

  7. Hartmannsdorf-Reichenau

  8. Hermsdorf

  9. Höckendorf

  10. Kirnitzschtal

  11. Kreischa

  1. Lohmen

  2. Müglitztal

  3. Porschdorf

  4. Pretzschendorf

  5. Rathen

  6. Rathmannsdorf

  7. Reinhardtsdorf-Schöna

  8. Rosenthal-Bielatal

  9. Schmiedeberg

  10. Struppen



  • Trang mạng chính thức (tiếng Đức)

Tọa độ: 50°54′B 13°50′Đ / 50,9°B 13,833°Đ / 50.900; 13.833










Fleury, Somme – Wikipedia tiếng Việt


Tọa độ: 49°44′31″B 2°07′12″Đ / 49,7419444444°B 2,12°Đ / 49.7419444444; 2.12















Fleury



Hành chính
Quốc giaQuốc kỳ Pháp Pháp
Vùng
Hauts-de-France
Tỉnh
Somme
Quận
Amiens
Tổng
Tổng Conty
Liên xã
Cộng đồng các xã tổng Conty
Xã (thị) trưởng
M. Jean-Marie Rouzaud
(2001-2008)
Thống kê
Độ cao
55–185 m (180–607 ft)
(bình quân 63 m/207 ft)
Diện tích đất19,42 km2 (3,64 sq mi)
Nhân khẩu1200  
 - Mật độ
21 /km2 (54 /sq mi)
INSEE/Mã bưu chính
80317/ 80160
2Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Fleury là một xã ở tỉnh Somme, vùng Hauts-de-France, Pháp.


Mục lục


  • 1 Địa lý

  • 2 Dân số

  • 3 Xem thêm

  • 4 Tham khảo

  • 5 Liên kết ngoài




Thị trấn này tọa lạc trên đường D920, hai bên bờ sông Selle, khoảng 15 dặm Anh về phía tây nam của Amiens.














Biến động dân số
196219681975198219901999
114145163223193200
Số liệu điều tra dân số từ năm 1962, dân số không tính hai lần

Xã của tỉnh Somme





  • Fleury trên trang mạng của INSEE (tiếng Pháp)

  • Fleury trên trang mạng của Quid (tiếng Pháp)







Saal (huyện) – Wikipedia tiếng Việt









Saalkreis
Disestablished: 2007-07-01
Saxony anhalt sk.png
Bản đồ của Saxony-Anhalt với former huyện Saalkreis
Bang
Sachsen-Anhalt
Thủ phủ
Halle
Diện tích
628.29 km²
Dân số
81,496 (2002)
Mật độ
130 /km²
Mã biển số xe
SK
Trang mạng
http://www.saalkreis.de

Saalkreis là một huyện cũ (Kreis) ở phía nam của Saxony-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Mansfelder Land, Bernburg, Köthen, Bitterfeld, the district Delitzsch ở Bang tự do Saxony, và huyện Merseburg-Querfurt. Thành phố không thuộc huyện Halle gần như bao quanh huyện.


Mục lục


  • 1 Địa lý

  • 2 Thị xã và đô thị

  • 3 Tham khảo

  • 4 Liên kết ngoài




Sông chính chảy qua huyện này là Saale, là tên gọi được dùng làm tên huyện.





Verwaltungsgemeinschaften
Đô thị tự do

  1. Götschetal-Petersberg

  2. Östlicher Saalkreis (bao gồm cả thị xã Landsberg)

  3. Saalkreis Nord (bao gồm cả thị xã Löbejün và Wettin)

  4. Westlicher Saalkreis

  5. Würde/Salza

  1. Kabelsketal



  • Trang mạng chính thức (tiếng Đức)







Laleu, Somme – Wikipedia tiếng Việt


Tọa độ: 49°56′32″B 1°56′00″Đ / 49,9422222222°B 1,93333333333°Đ / 49.9422222222; 1.93333333333















Laleu



Hành chính
Quốc giaQuốc kỳ Pháp Pháp
Vùng
Hauts-de-France
Tỉnh
Somme
Quận
Amiens
Tổng
Tổng Molliens-Dreuil
Liên xã
Cộng đồng các xã Sud-Ouest Amiénois
Xã (thị) trưởng
M. Philippe Bosredon
(2001-2008)
Thống kê
Độ cao
27–63 m (89–207 ft)
(bình quân 60 m/200 ft)
Diện tích đất11,56 km2 (0,60 sq mi)
Nhân khẩu199  
 - Mật độ
63 /km2 (160 /sq mi)
INSEE/Mã bưu chính
80459/ 80270
2Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần.

Laleu là một xã ở tỉnh Somme, vùng Hauts-de-France, Pháp.


Mục lục


  • 1 Địa lý

  • 2 Dân số

  • 3 Xem thêm

  • 4 Tham khảo

  • 5 Liên kết ngoài




Thị trấn toạ lạc trên đường D96a, khoảng 13 dặm Anh về phía nam của Abbeville.














Biến động dân số
196219681975198219901999
3940431019299
Số liệu điều tra dân số từ năm 1962, dân số không tính hai lần

Xã của tỉnh Somme





  • Laleu trên trang mạng của INSEE (tiếng Pháp)

  • Laleu trên trang mạng của Quid (tiếng Pháp)







Sông Somme – Wikipedia tiếng Việt


Sông Somme là một con sông ở vùng Picardy, bắc nước Pháp. Tên gọi Somme bắt nguồn từ tiếng Celt có nghĩa là yên tĩnh. Tỉnh Somme được đặt tên theo con sông này.

Sông dài 245 km, từ nguồn ở vùng đất cao của khu rừng cũ Arrouaise tại Fonsommes gần Saint-Quentin, đến vịnh Somme trong eo biển Manche. Trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, một trận chiến hết sức tàn khốc đã diễn ra bên sông Somme, từ ngày 1 tháng 7 cho đến ngày 18 tháng 11 năm 1916, giữa liên quân Anh - Pháp và quân Đức. Ngày đầu tiên của trận huyết chiến này đã trở thành cái ngày bi đát nhất trong lịch sử quân sự nước Anh, với biết bao sinh linh phải đổ máu. Tuy quân Anh và quân Pháp chiếm thêm được chút ít đất đai nhưng cuối cùng đã không thắng nổi quân Đức.[1]




  1. ^ Rodney P. Carlisle, World War I, các trang 144-153.